News Filters
XÉT MÌNH QUA BẢY ĐAM MÊ TRẦN TỤC
30 Tháng Mười 2020
XÉT MÌNH QUA BẢY ĐAM MÊ TRẦN TỤC
I. MÊ TRÍ MÌNH (Kiêu ngạo, 1-40)
I.A. KIÊU NGẠO TRONG TƯ TƯỞNG (1-18)
1.- Tự cao tự đại (x. Rm 11,20, Đn 11,36). Tự cao bực bội (1V 20,43).
2.- Tự tôn mình lên. Kiêu ngạo (x. Mc 7,22).
3.- Vênh vang, tự đắc (x. 1Cr 13,4). Phô trương cho thiên hạ thấy (x. Mt 6,1).
4.- Thái độ ngoan cố chẳng chịu tin (x. Rm 11,23).
5.- Có thành kiến (không tốt) đối với ai (x. Ga 1,45-46).
6.- Ảo tưởng về mình: Ai tưởng mình là gì (ảo tưởng) mà kỳ thực không là gì hết, thì là lừa gạt chính mình (x. Gl 6,3). Hành động như mình không thể sa ngã hoặc thất bại (x. Mt 26,33).
7.- Sợ dư luận (x. Mt 27,22-24), sợ mất danh tiếng (x. Mt 6,16-18 ).
8.- Lòng tin yếu kém (x. Mc 9,23).
9.- Cứng lòng, chẳng tin (x. Ga 20,25 ).
10.- Nghi ngờ tình yêu của Chúa, không tin Chúa dù thấy việc Chúa (x. Ga 9,1-41).
11.- Cướp công của người khác mà tự hào quá giới hạn (x. 2Cr 10,15).
12.- Tự gieo mình vào nguy hiểm và thử thách Chúa (x. Mt 4,5-7)
13.- Mặc cảm về tình trạng nghèo: trí tuệ, sức khoè, tiền, sắc đẹp… (x. Lc 18,13).
14.- Sờn lòng nản chí (x. 2Tx 3,13).
15.- Thất vọng nơi việc gì (x. Mt 18,23-35).
16.- Tìm hư danh (cf. Gl 5,26), phô trương khi làm việc lành phúc đức (x. Mt 6,1).
17.- Sống theo ý riêng và không thi hành ý muốn của Chúa (x. Mt 7,22-23).
18.- Vui với người khóc, khóc với người vui (x. Rm 12,15).
I.B. KIÊU NGẠO TRONG LỜI NÓI (19-29)
19.- Nói dối, bội thề, và những kẻ sống ngược với giáo lý lành mạnh (x. 1Tm 1,10).
20.- Hễ ‘có’ thì nói ‘không’, ‘không’ thì nói ‘có’ (x. Mt 5, 37), nói quanh co.
21.- Khoe khoang chữ nghĩa (x. Rm 1,22).
22.- Tự lên án mình. Lên án chính mình sau khi đã thất bại (x. Mt 27,3-5).
23.- Nói những lời lên án người khác (Mt 12,7).
24.- Nhục mạ Chúa (x. Lc 23,39).
25.- Nói những lời nhục mạ anh chị em. buông lời cười nhạo Chúa, chế giễu Chúa (x. Lc 23,35-36).
26.- Khai trừ người khác, và vu khống người khác (x. Lc 6,22).
27.- Tôn kính Chúa bằng môi bằng miệng, còn lòng thì lại xa Ngài. (x. Mt 15,7-9).
28.- Nói những lời làm người khác thất vọng hoặc ngã lòng (x. Đn 13,10-27).
29.- Chối Đức Giê-su trước mặt thiên hạ (x. Mt 10,33).
I.C. Kiêu ngạo TRONG VIỆC LÀM (30-40)
30.- Bắt chước người khác do tự tôn hoặc yêu mình (tự ái) (x. 1Cr 11,1).
31.- Không vâng phục Thánh Ý Chúa qua Bề Trên (x. Lc 10,16)..
32.- Làm những việc tự hành hạ mình do mặc cảm tự tôn (tự cao tự đại) hoặc mặc cảm tự ti. Bạn không thể tha thứ cho mình vì đã làm điều gì sai lỗi cho một người nào đó. (x. Mt 27,3-5).
33.- Làm những việc lên án anh chị em (x. Mt 12,7).
34.- Làm những việc hành hạ người khác mặc cảm tự tôn (tự cao tự đại) hoặc mặc cảm tự ti. (x. Mt 26,57-68).
35.- Bạn làm gương xấu cho người khác (x. Mt 13,41).
**35_cũng như tôi đây, trong mọi hoàn cảnh, tôi cố gắng làm đẹp lòng mọi người, không tìm ích lợi cho riêng tôi, nhưng cho nhiều người, để họ được cứu độ. (1Cr 10,33).
36.- Đặt điều bôi nhọ (x. Tv 119,69).
37.- Bên ngoài thì có vẻ công chính trước mặt thiên hạ, nhưng bên trong toàn là giả hình và gian ác (x. Mt 23,28).
38.- Người Cứng lòng không chịu tin và gian tà (x. Mt 17,17).
39.- Mọi hình thức bói toán: cậy nhờ Xa-tan hay ma quỉ, gọi hồn người chết hay những cách khác ngỡ rằng sẽ đoán được tương lai (x. Ðnl 18,10; Gr 29,8). Coi tử vi, chiêm tinh, xem chỉ tay, giải điều mộng, xin xăm, bói toán quá khứ vị lai, đồng bóng. (x. Sách Giáo Lý Hội Thánh Công Giáo, số 2116).
40.- Các thực hành ma thuật hay pháp thuật để chế ngự các thế lực huyền bí. Nhờ đến sự can thiệp của ma quỉ. Mang bùa cũng là điều đáng trách. Chiêu hồn thường đi kèm cả bói toán hay ma thuật (x. Sách Giáo Lý Hội Thánh Công Giáo, số 2117).
II. MÊ Ý MÌNH (Nóng giận, 41-59)
II.A. NÓNG GIẬN TRONG TƯ TƯỞNG (41-43)
41.- Lòng trí Bạn đầy bất chính, xấu xa, độc ác đủ thứ (x. Rm 1,29).
42.- Lòng trí Bạn nào là ganh tị, giết người, cãi cọ, mưu mô, thâm hiểm ; nào là nói hành nói xấu, vu oan giá hoạ (x. Rm 1,29-30).
43.- Bạn thù ghét Thiên Chúa, ngạo ngược, kiêu căng, khoác lác, giỏi làm điều ác, không vâng lời cha mẹ, không có lương tri, không giữ lời hứa, không chút tình cảm, không chút xót thương. (x. Rm 1,30-31).
II.B. NÓNG giận trong LỜI NÓI (44-54)
44.- Bạn nguyền rủa người khác (x. Lc 6,28).
45.- Bạn chua cay gắt gỏng, nóng nảy giận hờn (x. Ep 4,31).
46.- Bạn nói không tha thứ cho người ta (x. Mt 6,15).
47.- Bạn giận dữ, nóng nảy, độc ác (x. Cl 3,8)
48. Bạn đùng đùng nổi giận (x. Mt 2,16).
49.- Bạn không tha thứ cho kẻ lỗi lầm, Bạn không khoan dung cho người có tội (x. Rm 4,7).
50.- Bạn giận hờn hoặc xung khắc (thích tranh cãi) với người khác (x. 1Tm 2,8).
51.- Nói trong giận dữ làm cho người khác tức giận (x. Ep 6,4)
52.- Bạn thoá mạ người khác (x. Ep 4,31).
53.- Bạn vu khống anh chị em (x. Lc 6,28).
54.- Bạn thoá mạ, ăn nói thô tục. (x. Cl 3,8)
II.C. NÓNG GIẬN TRONG VIỆC LÀM (55-59)
55.- Bạn làm việc chống đối người khác và nói lộng ngôn sỉ nhục người khác (x. Cv 18,6).
56.- Bạn trả thù người khác (x. Cv 7,24).
57.- Bạn làm việc do Bạn nóng giận và tranh chấp (x. Gl 5,20).
58.- Bạn làm việc do Bạn nóng giận, chia rẽ, và bè phái (x. Gl 5,20).
59.- Bạn lại khinh dể Bề Trên hoặc cha mẹ trong nóng giận (cf. Rom 14,10).
III. MÊ CỦA CẢI NGƯỜI (Ghen tị, 60-93)
III.A. GHEN TỊTRONG TƯ TƯỞNG (60-71)
60.- Lòng trí Bạn giận lắm, và bực mình vì có người tốt hơn Bạn về sắc đẹp, tài năng, tiền bạc (x. 1Sm 18,8).
61.- Lòng trí Bạn buồn rầu và ghen tị vì Bạn có nhiều của cải không từ bỏ nó được (x. Mt 19,22)
62.- Lòng trí Bạn không muốn ai giỏi hơn Bạn (x. St 4,1-16).
63.- Lòng trí Bạn sống trong gian ác và ganh tị, đáng ghét và ghen ghét người khác (x. Ti 3,3).
64.- Lòng trí Bạn ghét kẻ thù và không tha thứ (x. Mt 5,43-45).
65.- Lòng trí Bạn ghen tương và nuôi hận thù (x. 1Cor 13:4-5).
66.- Lòng trí Bạn không thương xót anh chị em (x. Mt 18,23-35).
67.- Lòng trí Bạn tức tối và ghen tị với người khác vì họ nhận được điều tốt lành (x. Mt 20,20-28).
68.- Lòng trí Bạn đùng đùng nổi giận và ghen tị với người khác vì họ tốt hơn Bạn (x. Mt 2,1-18) .
69.- Lòng trí Bạn nghĩ làm chỉ vì ganh tị và Bạn luôn sợ người khác hơn mình (x. Pl 2,3).
70.- Lòng trí Bạn phát xuất những ý định xấu : ganh tị và độc ác (x. Mc 7,21-22).
71.- Lòng trí Bạn chứa đầy mọi thứ gian ác, mọi điều xảo trá, giả hình và ghen tương cùng mọi lời nói xấu gièm pha (x. Pr 2,1).
III.B. GHEN TỊ TRONG LỜI NÓI (72-80)
72.- Bạn nói lời ghen tị và có ác ý với người khác (x. Mt 22,18).
73.- Bạn chống đối và nói lộng ngôn do ghen tị (x. Cv 18,6).
74.- Tự lòng Bạn phát xuất những ý định gian tà: làm chứng gian và vu khống người khác (x. Mt 15,19).
75.- Bạn thốt ra những lời độc địa do ghen tị (x. Ep 4,29).
76.- Bạn nói lời khiêu khích nhau và ganh tị nhau (x. Gl 5,26).
77.- Bạn nói lời gian ác điêu ngoa vì ghen tị (x. 1Pr 3,10)
78.- Bạn xét đoán và lên án người khác vì ghen tị (x. Lc 6,37).
79.- Bạn chua cay gắt gỏng người khác vì ghen tị (x. Ep 4,31)
80.- Bạn la lối thoá mạ người khác vì ghen tị (x. Ep 4,31).
III.C. GHEN TỊ TRONG VIỆC LÀM (81-93)
81.- Bạn là kẻ hai lòng, hay thay đổi trong mọi việc Bạn làm vì ghen tị (x. Gc 1,8).
82.- Bạn làm điều gian ác vì ghen tị (x. Mt 7,23).
83.- Bạn làm hại người ta vì ghen tị (x. Mc 10,19).
84.- Bạn nuôi hận thù với người khác vì ghen tị (x. 1Cr 13,5),
85.- Bạn lấy ác báo ác vì ghen tị (x. Rm 12,17).
86.- Bạn làm việc bác ái vì ghen tị với người khác (x. Rm 12,8).
87.- Bạn gây chia rẽ và làm cớ vấp ngã vì ghen tị (x. Rm 16,17)
88.- Bạn làm việc với tính ưa tranh giành và không có lòng ngay vì ghen tị (x. Pl 1,17).
89.- Bạn khiêu khích nhau và ganh tị nhau (x. Gl 5,26).
90.- Bạn ăn ở bất công và bóc lột người khác vì ganh tị (x. 1Cr 6,8).
91.- Bạn làm chứng gian vì ghen tị (x. Mt 26,60-61).
92.- Bạn gây chia rẽ, ghen tương, vu khống (x. 2Cr 12,20).
93. Bạn mừng khi thấy sự gian ác vì ghen tị (x. 1Cr 13,6).
IV. MÊ CỦA CẢI MÌNH (Tham lam, 94-106)
IVA. MÊ CỦA CẢI MÌNH TRONG TƯ TƯỞNG (94-100)
94.- Lòng trí Bạn tham lam của cải (x. Lc 12,15).
95.- Lòng trí Bạn làm tôi Tiền Của (x. Lc 16,13).
96.- Bạn tưởng có thể lấy tiền mà mua ân huệ của Thiên Chúa (x. Cv 8,20).
97.- Lòng trí Bạn lo thu tích của cải cho mình, mà không lo làm giàu trước mặt Thiên Chúa (x. Lc 12,13-21).
98.- Lòng trí Bạn quá lo lắng về ngày mai, và kém tin vào Chúa (x. Mt 6,25-34).
99.- Lòng trí Bạn không trung tín trong việc sử dụng Tiền Của theo ý Chúa (x. Lc16,11).
100.- Lòng trí Bạn ham hố tiền bạc và cười nhạo người khác (x. Lc 16,14).
IV.B. MÊ CỦA CẢI MÌNH TRONG LỜI NÓI (101-102)
101. Bạn nuốt hết tài sản của các bà goá, lại còn làm bộ đọc kinh cầu nguyện lâu giờ (x. Mc 12,40).
102.- Bạn nói lời phản bội người ta vì tham lam (x. Mt 26,14-16).
IV.C. MÊ CỦA CẢI MÌNH TRONG VIỆC LÀM (103-106)
103.- Bạn tham lam trộm cắp (x. 1Cr 5,)9-13).
104.- Bạn là người xảo quyệt, dùng mưu mà lừa gạt tiền bạc người ta (x. Ga 12,4-6).
105.- Bạn ham mê cờ bạc, say sưa rượu chè (x. 1Cr 5,11).
106. Bạn buôn bán ma tuý, Bạn buôn người (x. 1Tim 1:10).
V. MÊ ĂN UỐNG (Ham mê ăn uống, 107-116)
V.A. MÊ ĂN TRONG TƯ TƯỞNG ( 107-108)
107.- Lòng trí Bạn chẳng phục vụ Đức Ki-tô, mà phục vụ chính cái bụng của mình (x. Rm 16,18) .
108. Lòng trí Bạn dùng những lời ngọt ngào nịnh bợ mà quyến rũ những tâm hồn đơn sơ vì mê ăn (x. Rm 16,18).
V.B. MÊ ĂN TRONG LỜI NÓI (109-111)
109.- Bạn kết án kẻ vô tội về ăn uống vì Bạn không có lòng nhân từ (x. Mt 12,7).
110.- Bạn kêu trách Bề Trên, người lãnh đạo vì thiếu lương thực (x. Xh 15,24).
111.- Bạn kêu trách Thiên Chúa và Bề Trên vì thiếu lương thực (x. Ds 21,5).
V.C. MÊ ĂN TRONG VIỆC LÀM (112-116)
112.- Bạn đi tìm Chúa Giêsu không phải vì Bạn đã thấy dấu lạ, nhưng vì Bạn đã được ăn bánh no nê (x. Ga 6,26).
113. Bạn chè chén với những bọn say sưa và đánh đập người thân cận (x. Mt 24,48).
114.- Bạn say sưa rượu chè, và rượu chè đưa tới truỵ lạc (x. Ep 5,18).
115. Bạn tham ăn và ngày ngày yến tiệc linh đình (x. Lc 16,19-31).
116. Bạn chỉ lo tìm kiếm lương thực, mà quên thực hành Lời Chúa (x. Mt 4,4).
VI. MÊ DÂM DỤC (Ham mê sắc dục, 117-133)
VI.A. HAM MÊ SẮC DỤC TRONG TƯ TƯỞNG (117-118)
117.- Bạn nhìn người phụ nữ hoặc người đàn ông mà thèm muốn (x. Mt 4,28).
118.- Bạn ngoại tình với người khác trong lòng (x. Mt 4,28).
VI.B. HAM MÊ SẮC DỤC TRONG LỜI NÓI (119-122)
119. Bạn dùng những lời ngọt ngào nịnh bợ mà quyến rũ người khác phạm tội ngoại tình hoặc tà dâm (x. Mt 15,19).
120.- Bạn nói chuyện về tình dục để quyến rũ người khác phạm tội ngoại tình hoặc tà dâm (x. Đn 13,19-27).
121.- Bạn nói đến chuyện gian dâm, mọi thứ ô uế để quyến rũ người khác phạm tội ngoại tình hoặc tà dâm (x. St 38,7-20).
122.- Bạn nói chuyện lời thô tục, suồng sã, tục tĩu để quyến rũ người khác phạm tội ngoại tình hoặc tà dâm (x. St 19,1-5).
VI.C. HAM MÊ SẮC DỤC TRONG VIỆC LÀM (123-133)
123.- Bạn ly dị vợ/chồng; hoặc Bạn cưới người đàn bà/người đàn ông đã ly dị (x. Mt 4,32).
124.- Bạn làm những việc do tính xác thịt đó là : dâm bôn, ô uế, phóng đãng (x. Gal 5,19).
125.- Bạn xem hình hoặc phim ảnh khiêu dâm để thoả mãn dụcvọng (x. Sm 11,2-5).
126.- Bạn đọc sách về tình dục để thoả mãn dụcvọng (x. Gv 6,23-26).
127.- Bạn nhìn người phụ nữ/ đàn ông mà thèm muốn, Bạn đã phạm tội ngoại tình trong lòng với người nữ/ nam ấy rồi (x. Mt 4,28).
128. Bạn phạm tội dâm ô (dâm dục) khi Bạn ham muốn sai trái hay hưởng thụ vô độ khoái lạc tình dục (x. Giáo Lý Công Giáo , số 2351).
129. Bạn phạm tội thủ dâm khi Bạn cố tình kích thích cơ quan sinh dục nhằm gây khoái lạc tình dục (x. Giáo Lý Công Giáo , số 2352).
130. Bạn phạm tội gian dâm (tà dâm) khi Bạn quan hệ xác thịt ngoài hôn nhân giữa một người nam và một người nữ (x. Giáo Lý Công Giáo , số 2353).
131. Bạn phạm tội mại dâm khi Bạn biến mình thành trò vui xác thịt cho người mua dâm (x. Giáo Lý Công Giáo , số 2355).
132. Bạn phạm tội hiếp dâm khi Bạn dùng bạo lực bắt kẻ khác quan hệ nhục dục với mình (x. Giáo Lý Công Giáo , số 2356).
133. Bạn phạm tội làm những hành vi đồng tính luyến ái khi Bạn làm những hành vi tình dục giữa Bạn với người đồng phái (x. Giáo Lý Công Giáo , số 2357).
VII. MÊ CHƠI (Lười biếng, 134-150)
VII.A. LƯỜI BIẾNG TRONG TƯ TƯỞNG (134-139)
134.- Lòng trí Bạn không muốn làm việc bổn phận vì bất mãn hoặc lười biếng (x. 1Sm 22,2).
135.- Bạn là một người đầy tớ tồi tệ và lòng trí biếng nhác (x. Mt 25,26).
136.- Lòng Bạn ra nặng nề vì chè chén say sưa và lười biếng (x. Lc 21,34).
137. Lòng Bạn ra nặng nề vì lo lắng sự đời và lười biếng (x. Lc 21,34).
138.- Bạn là tên quản gia bất lương và lòng trí lười biếng. (x. Lc 16,1-8).
139.- Gặp bế tắc và gian truân lòng Bạn chán nản và lười biếng, và Bạn chẳng làm gì cà (x. 2Cr 4,16-17, 2Tx 3,11).
VII.B. LƯỜI BIẾNG TRONG LỜI NÓI (140-143)
140.- Bạn nói lời chán ghét cuộc đời (x. Gv 2,17).
141.- Bạn nói lời bi quan chán nản (x. G 10,1-22).
142.- Bạn thốt ra những lời độc địa làm người khác chán nản (x. Ep 4,29).
**142_Anh em đừng bao giờ thốt ra những lời độc địa, nhưng nếu cần, hãy nói những lời tốt đẹp, để xây dựng và làm ích cho người nghe (Ep 4,29).
143.- Bạn lên án kẻ vô tội khiến họ chán nản và mất lòng rin nơi Chúa (x. Mt 12,1-8).
VII.C. LƯỜI BIẾNG TRONG VIỆC LÀM (144-150)
144.- Bạn đã không làm việc bổn phận do lười biếng (x. Lc 25,24-30).
145. Bạn là người đầy tớ tồi tệ và biếng nhác (x. Lc 25,26-27).
146.- Bạn ham mê phim ảnh, mê việc (nghiện việc), mê mua sắm… thái quá và quên việc bổn phận (x. Mt 19,16-22).
146.- You desire immoderately films, works, shoppings… and forgot your duty (x. Mt 19,16-22).
147.- Bạn làm việc mà kêu ca hay phản kháng vì lười biếng (x. Pl 2,14).
148. Bạn không gắng sức lo sao cho mình được cứu độ vì lười biếng (x. Pl 2,12).
149. Bạn trễ nải, không nhiệt thành; không lấy tinh thần sốt sắng mà phục vụ Chúa (x. Rm 12,9-13).
150.- Lòng bác ái của Bạn giả hình giả bộ vì lười biếng (x. Rm 12,9-11).